304 Olga
Giao diện
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Johann Palisa |
Ngày phát hiện | 14 tháng 2 năm 1891 |
Tên định danh | |
(304) Olga | |
Phiên âm | /ˈɒlɡə/, tiếng Đức: [ˈɔlɡaː][1] |
A891 CB; 1952 SJ | |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 48.103 ngày (131,70 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,93719 AU (439,397 Gm) |
Điểm cận nhật | 1,86853 AU (279,528 Gm) |
2,40286 AU (359,463 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,22237 |
3,72 năm (1360,5 ngày) | |
63,6148° | |
0° 15m 52.607s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 15,8530° |
159,080° | |
172,423° | |
Trái Đất MOID | 0,85981 AU (128,626 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,45866 AU (367,810 Gm) |
TJupiter | 3,440 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 67,86±2,1 km[2] 70,30 ± 2,32 km[3] |
Khối lượng | (1,15 ± 1,12) × 1018 kg[3] |
18,36 giờ (0,765 ngày) | |
0,0488±0,003 | |
9,74 | |
Olga (định danh hành tinh vi hình: 304 Olga) là một tiểu hành tinh lớn ở vành đai chính. Nó thuộc loại tiểu hành tinh kiểu C, và dường như được cấu tạo bằng vật liệu chondrite cacbonat.
Ngày 14 tháng 2 năm 1891, nhà thiên văn học người Áo Johann Palisa phát hiện tiểu hành tinh Olga khi ông thực hiện quan sát ở Viên và đặt tên nó theo tên cháu gái của nhà thiên văn học người Phổ Friedrich Wilhelm Argelander.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ (German Names)
- ^ a b “304 Olga”. JPL Small-Body Database. NASA/Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- 304 Olga tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- 304 Olga tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL